Danh sách tất cả các Socket CPU từ trước đến nay 2023
Danh sách tất cả các Socket CPU hiện nay
Khi nâng cấp CPU hay thay mới CPU thì socket CPU là một trong những linh kiện quan trọng mà bạn cần phải quan tâm. Nhưng liệu bạn đã hiểu rõ các dòng socket CPU. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhin tổng quan hơn về các dòng socket CPU đã ra mắt cùng danh sách tất cả các socket CPU cho đến hiện nay.
Đôi nét về socket CPU
Socket CPU là một trong những thành phần vô cùng quan trọng của một máy tính hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của nó là kết nối giữa bo mạch chủ và chip xử lý trong CPU. Bên cạnh đó, socket còn giúp cố định cho CPU, tránh bị tác động khi dịch chuyển PC. Không chỉ thế, kết nối giữa mainboard và bộ vi xử lý cũng do một “tay” socket đảm nhận để truyền tải thông tin dữ liệu. Nhờ vậy, các linh kiện khác sẽ có sự đồng độ trong việc đồng bộ, hoạt động trơn tru, ổn định.

Kể từ sau đó, cả Intel và AMD đã hướng đến sản xuất một loạt các socket và khe cắm để có thể sử dụng chip CPU của họ.
Socket đi đôi với bộ vi xử lý 486 đầu tiên không phải là ZIF, gọi đây là socket 0 bởi socket này không có tên chính thức cũng không cho phép thay thế CPU bằng model khác.
Sau socket 0, Intel ra mắt socket 1, sở hữu sơ đồ chân như socket 0 và có thêm một chân khóa, được chấp thuận là chuẩn ZIF, cho phép cài đặt một vài kiểu CPU khác trên cùng một socket.
Tiếp theo sau đó, các socket 2, socket 3 và socket 6 được phát hành cho họ 486, với mục đích tăng số lượng các model CPU có thể được cài đặt trên socket CPU. Tuy nhiên, socket 6 vẫn chưa được sử dụng. Vì thế, ta sẽ gọi sơ đồ chân đã được đưa vào sử dụng bở các chip 486 là “socket 3”. “Hệ thống tăng tốc” là cái tên Intel đặt ra để nói đến khả năng của một socket để chấp thuận nhiều hơn các model CPU, và có thể sử dụng cái tên này cho các CPU sử dụng sơ đồ chân từ một CPU cũ.
Socket 4 là chuẩn sơ đồ chân được cấp 5 V, được sử dụng trên các bộ vi xử lý Pentium đầu tiên (60 MHz và 66 MHz). Các bộ vi xử lý Pentium từ 75 MHz trở lên đều được cấp 3,3V, đặt ra yêu cầu cần thêm một kiểu chân mới, kiểu này sẽ gọi là socket 5 và không thể được cài đặt trên socket 4.
Tiếp theo, socket 7 được xem là socket tổng hợp, sử dụng sơ đồ chân như socket 5 với một chân bổ sung, tương thích các bộ vi xử lý như của socket 5 cộng với các CPU mới. Sự khác biệt lớn giữa socket 5 và 7 nằm ở mức điện áp của CPU được cấp, socket 5 luôn được cấp với các CPU 3,3V với socket 7 lại cho phép các CPU có thể được cấp ở mức điện như 3,5V hoặc 2,8V. Ngoài ra còn còn có Super 7 socket, đây là một kiểu socket 7 có khả năng chạy lên đến 100MHZ, các CPU AMD sẽ sử dụng socket này, gọi là Pentium Classic.
Tóm lại, có thể thấy các socket và sơ đồ chân lúc này vô cùng phức tạp, bởi các bộ vi xử lý có thể được cài đặt trên nhiều kiểu socket khác nhau. Vì vậy, các hãng CPU phải theo một sơ đồ đơn giản hơn nhiều, mỗi chip nên được cài đặt trên một kiểu socket duy nhất.
Danh sách tất cả các socket CPU
Để các bạn có cái nhìn rõ hơn về tất cả các socket CPU đã ra mắt hiện nay, sau đây là bảng liệt kê chi tiết tất cả các kiểu socket và slot của 2 ông lớn Intel và AMD từ chip 486 và ví dụ về các CPU tương thích với chúng.
Socket do Intel sản xuất:
Socket | Năm phát hành | Tương thích | Socket dành cho | Số Pin |
1970s | 40 | |||
? | Intel 80186 Intel 80286 Intel 80386 | 68 to 132 | ||
PGA 168 | ? | Intel 80486 | 168 | |
1989 | Intel 80486 | 169 | ||
? | Intel 80486 Intel Pentium Intel DX4 | 238 | ||
1991 | Intel 80486 Intel Pentium Intel DX4 | 237 | ||
1993 | Intel Pentium | 273 | ||
1994 | Intel Pentium | 320 | ||
? | Intel 80486 | 235 | ||
Socket 463/ Socket NexGen | 1994 | 463 | ||
1994 | Intel Pentium Intel Pentium MMX | 321 | ||
1995 | Intel Pentium Pro | 387 | ||
1997 | Intel Pentium II Intel Pentium III | Desktop | 242 | |
1998 | Intel Pentium II Xeon Intel Pentium III Xeon | Server | 330 | |
Socket 615 | 1999 | Intel Mobile Pentium II Intel Mobile Celeron | Notebook | 615 |
1999 | Intel Pentium III Intel Celeron | Desktop | 370 | |
2000 | Intel Pentium 4 | Desktop | 423 | |
2000 | Intel Celeron Intel Pentium III | Notebook | 495 | |
2001 | Intel Xeon | Server | 603 | |
2001 | Intel Pentium 4 Intel Celeron Intel Pentium 4 EE Intel Pentium 4 M | Desktop | 478 | |
2002 | Intel Xeon | Server | 604 | |
2003 | Intel Pentium M Intel Celeron M | Notebook | 479[8] | |
2004 | Intel Pentium 4 Intel Pentium D Intel Celeron Intel Celeron D Intel Pentium XE Intel Core 2 Duo Intel Core 2 Quad Intel Xeon | Desktop | 775 | |
2006 | Intel Core Solo Intel Core Duo Intel Dual-Core Xeon Intel Core 2 Duo | Notebook | 478 | |
2006 | Intel Xeon | Server | 771 | |
2007 | Intel Core 2 | Notebook | 478 | |
2008 | Intel Core i7 (900 series) Intel Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series) | Desktop Server | 1366 | |
2009 | Intel Clarksfield Intel Arrandale | Notebook | 988 | |
2009 | Intel Nehalem (1st gen) Intel Westmere | Desktop | 1156 | |
2010 | Intel Xeon 6500/7500-series | Server | 1567 | |
2011/Q1 2011.01.09 | Intel Sandy Bridge (2nd gen) Intel Ivy Bridge (3rd gen) | Desktop | 1155 | |
2011/Q3 2011.11.14 | Intel Core i7 3xxx Sandy Bridge-E Intel Core i7 4xxx Ivy Bridge-E Intel Xeon E5 2xxx/4xxx (Sandy Bridge EP) (2/4S) Intel Xeon E5-2xxx/4xxx v2 (Ivy Bridge EP) (2/4S) | Desktop Server | 2011 | |
2011 | Intel Core i7 (2000, 3000 series) Intel Core i5 (2000, 3000 series) Intel Core i3 (2000, 3000 series) | Notebook | 988 | |
2012 | Intel Xeon (E5 1400 & 2400 series) | Server | 1356 | |
2013 | Intel Haswell (4th gen) Intel Haswell Refresh Intel Broadwell (5th gen) | Desktop | 1150 | |
2013 | Intel Haswell | Notebook | 946 | |
2015 | Intel Skylake (6th gen) Intel Kaby Lake (7th gen) Intel Coffee Lake (8th gen) Intel Coffee Lake Refresh (9th gen) | Desktop | 1151 | |
2016 | Intel Xeon Phi Intel Skylake-SP | Server | 3647 | |
2017 | Intel Skylake-X Intel Kaby Lake-X Intel Cascade Lake-X | Desktop Server | 2066 | |
2020 | Intel Cooper Lake Intel Ice Lake-SP | Desktop Server | 4189 | |
2020 | Intel Comet Lake (10th gen) Intel Rocket Lake (11th gen) | Desktop | 1200 | |
2021 | Intel Alder Lake (12th gen) | Desktop | 1700 | |
2022 | Intel Raptor Lake (13th gen) | Desktop | 1700 | |
2022 (planned) | Intel Sapphire Rapids | Server | 4677 |
Socket CPU do AMD sản xuất:
Socket | Năm phát hành | Tương thích | Socket dành cho | Số pin |
PGA 168 | ? | AMD 486 | 168 | |
1989 | AMD 486 AMD 5x86 | 169 | ||
? | AMD 486 AMD 5x86 | 238 | ||
1991 | AMD 486 AMD 5x86 | 237 | ||
1994 | AMD K6 | 321 | ||
1998 | AMD K6-2 AMD K6-III | 321 | ||
1999 | AMD Athlon | Desktop | 242 | |
2000 | AMD Athlon AMD Duron AMD Athlon XP AMD Athlon XP-M AMD Athlon MP AMD Sempron | Desktop | 462 | |
2002 | AMD Athlon XP-M | Notebook | 563 | |
2003 | AMD Athlon 64 AMD Sempron AMD Turion 64 | Desktop | 754 | |
2003 | AMD Opteron AMD Athlon 64 FX | Desktop Server | 940 | |
2004 | AMD Athlon 64 AMD Athlon 64 FX AMD Athlon 64 X2 AMD Opteron | Desktop | 939 | |
2006 | AMD Turion 64 X2 | Notebook | 638 | |
2006 | AMD Athlon 64 AMD Athlon 64 X2 | Desktop | 940 | |
2006 | AMD Athlon 64 FX AMD Opteron (Socket L only support Athlon 64 FX) | Desktop Server | 1207 | |
2007 | AMD Athlon 64 AMD Athlon X2 AMD Phenom AMD Phenom II | Desktop | 940 | |
2009 | AMD Phenom II AMD Athlon II AMD Sempron AMD Opteron (1300 series) | Desktop | 941 or 940 | |
2010 | AMD Opteron (6000 series) | Server | 1974 | |
2010 | AMD Opteron (4000 series) | Server | 1207 | |
2011 | AMD Llano Processors | Desktop | 905 | |
2011 | AMD Llano Processors | Notebook | 722 | |
2011 | AMD FX Vishera AMD FX Zambezi AMD Phenom II AMD Athlon II AMD Sempron | Desktop | 942 (CPU 71pin) | |
2012 | Desktop | 904 | ||
2014 | AMD Kaveri AMD Godavari | Desktop | 906 | |
2014 | AMD Athlon AMD Sempron | Desktop | 721 | |
2017 | AMD Ryzen 9 AMD Ryzen 7 AMD Ryzen 5 AMD Ryzen 3 Athlon 200 | Desktop | 1331 | |
2017 | AMD Epyc | Server | 4094 | |
Socket SP3r2 | 2017 | AMD Ryzen Threadripper | Desktop | 4094 |
Socket SP3r3 | 2019 | AMD Ryzen Threadripper (3000 series) | Desktop | 4094 |
2022 | AMD Ryzen 7000 series | Desktop | 1718 | |
2022 (planned) | AMD Epyc Genoa | Server | 6096 |
Nên chọn socket CPU nào cho máy tính?
Có thể nói, sự đa dạng của các loại socket cho CPU cho bạn khá nhiều đắn đo trong việc lựa chọn. Bước đầu tiên là cần phải xác định được sử dụng loại socket cho CPU cùng hãng tương ứng.
2 nhà sản xuất socket nổi tiếng trên thị trường hiện nay là Intel và AMD. Mỗi một ông lớn cũng mang đến các loại socket riêng biệt với những ký hiệu, mã hàng khác nhau. Các bạn có thể lựa chọn từng loại theo chip của hãng tương ứng cho CPU. Nếu bạn đang dùng chip Intel thì nên lựa chọn socket CPU Intel và socket LGA. Đối với chip của AMD thì bạn có thể lựa chọn socket AM4 mới nhất hiện nay.
Tham gia cuộc trò chuyện